Theo công văn số: 557/SGDĐT-KT&QLCLGD ngày 27 tháng 3 năm 2015 về việc xét tốt nghiệp THCS năm học 2014 -2015 , thi tuyển lớp 10 năm học 2015 -2016, BGH lưu ý các nội dung trọng tâm như sau:
A. Về việc xét tốt nghiệp THCS :
Căn cứ vào Quy chế Xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11 /2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 04 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) . Cụ thể :
1. Đối tượng : Học sinh học hết chương trình THCS không quá 21 tuổi, học viên học hết chương trình bổ túc THCS từ 15 tuổi trở lên.
- Không nghỉ học quá 45 buổi học ở năm học lớp 9 (nghỉ một lần hay nhiều lần cộng lại).
2. Chính sách ưu tiên, khuyến khích
Người học thuộc các đối tượng sau đây khi dự xét công nhận tốt nghiệp THCS lần đầu thì được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích:
1. Đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên:
a) Con liệt sĩ, con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chế độ như thương binh, bệnh binh, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
b) Người học là người dân tộc thiểu số;
c) Người học đang sinh sống, học tập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
d) Người học bị tàn tật, khuyết tật, kém phát triển về thể lực và trí tuệ, bị nhiễm chất độc hoá học, mồ côi không nơi nương tựa, trong diện hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước.
2. Đối tượng được hưởng chính sách khuyến khích:
a) Người học đạt từ giải ba (huy chương đồng) cá nhân trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi các môn học ở lớp 9; các kỳ thi văn nghệ, thể dục thể thao do sở giáo dục và đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan cấp tỉnh tổ chức; thi giữa các nước trong khu vực hoặc thi quốc tế; các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với bộ, ngành khác tổ chức;
b) Người học được xếp loại từ trung bình trở lên trong kỳ thi nghề phổ thông do sở giáo dục và đào tạo tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.Tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp:
- Xếp loại hạnh kiểm cả năm học lớp 9 từ trung bình trở lên, đối với diện phải xếp loại hạnh kiểm;
- Xếp loại học lực cả năm lớp 9 từ trung bình trở lên, nếu không thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích;
- Xếp loại học lực yếu nhưng các môn học tính điểm trung bình đều đạt từ 3,5 điểm trở lên, trong đó môn toán hoặc môn ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên, nếu thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích.
4. Xếp loại tốt nghiệp
Kết quả tốt nghiệp của người đang học tại các cơ sở giáo dục được xếp thành 3 loại: giỏi, khá, trung bình căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm và xếp loại học lực; nếu người học thuộc diện không xếp loại hạnh kiểm thì chỉ căn cứ vào kết quả xếp loại học lực:
a) Loại giỏi: hạnh kiểm loại tốt, học lực loại giỏi;
b) Loại khá: hạnh kiểm từ loại khá trở lên, học lực loại khá hoặc hạnh kiểm loại khá, học lực loại giỏi;
c) Loại trung bình: các trường hợp còn lại.
B. Về việc thi vào lớp 10 PTTH :
1. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với các trường PTTH trên địa bàn thành phố : Chờ hướng dẩn của Sở GDĐT Bình Thuận.
2. Điều kiện dự thi
- Tốt nghiệp THCS hoặc tốt nghiệp bổ túc THCS;
- Độ tuổi: Từ 15 tuổi.
3. Đăng ký dự thi
- Thí sinh được phép đăng ký 02 nguyện vọng:
+ Nguyện vọng 1: Thí sinh được phép đăng ký dự thi và xét tuyển vào bất kỳ 01 trường THPT nào trong toàn tỉnh.
+ Nguyện vọng 2: Đăng ký dự xét tuyển vào 01 trường THPT cùng một địa bàn tuyển sinh thuộc huyện của trường THCS nơi thí sinh đang học.
- Thí sinh đăng ký dự thi sẽ thi tại hội đồng thi của trường THPT đăng ký nguyện vọng 1.
4. Nguyên tắc xét tuyển
- Thực hiện đúng theo Thông tư số 11/2014/TT-BGD&ĐT ngày 18/4/2014 của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh không được thay đổi nguyện vọng sau khi đã tham dự kỳ thi.
- Ưu tiên xét nguyện vọng 1 trước sau đó mới xét nguyện vọng 2; thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng 1 thì không xét tuyển nguyện vọng 2.
- Ở từng trường THPT, điểm chuẩn xét tuyển sinh nguyện vọng 2 cao hơn điểm chuẩn xét nguyện vọng 1.
- Chỉ tiêu tuyển sinh nguyện vọng 2 tại mỗi trường không vượt quá 20% so với tổng chỉ tiêu tuyển sinh. Tuy nhiên trong quá trình xét tuyển, Giám đốc Sở GD&ĐT sẽ xem xét quyết định những trường hợp đặc biệt để đảm bảo chỉ tiêu tuyển sinh phù hợp của các trường.
5. Hồ sơ dự thi
a. Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu M1; dùng chung cho lần xét tốt nghiệp THCS);
b. Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời có dán ảnh của thí sinh do Hiệu trưởng trường THCS cấp;
c. Giấy chứng nhận ưu tiên, khuyến khích (bản chứng thực) nếu có;
d. Một tấm ảnh 3x4 để trường THPT lập Phiếu thí sinh.
Nhà trường sẽ tập hợp hồ sơ của học sinh đang theo học lớp 9 tại trường có đơn dự thi nguyện vọng 1 vào các trường THPT trên địa bàn TP. Những trường hợp học sinh có đơn dự thi nguyện vọng 1 vào các trường THPT ngoài địa bàn huyện của trường THCS học sinh đang theo học lớp 9.Học sinh tự nộp hồ sơ trực tiếp cho trường THPT đó.
Thời gian thu nhận hồ sơ tại các trường THPT: Từ ngày 31/05 đến hết ngày 05/06/2015.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh và phụ huynh có thể điều chỉnh nguyện vọng khi tham gia dự xét tuyển sinh vào lớp 10 của các trường THPT. Trước ngày 06/06/2015, Sở GD&ĐT sẽ công bố chỉ tiêu tuyển sinh, số lượng thí sinh đăng ký nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 tại các trường THPT trong tỉnh. Học sinh muốn thay đổi nguyện vọng phải nộp hồ sơ chậm nhất là ngày 08/6/2015
Lưu ý :
Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời của các trường THCS trong tỉnh Bình Thuận được xem như hồ sơ gốc của học sinh, thay thế giấy khai sinh, học bạ bản chính của học sinh để dự thi tuyển sinh vào lớp 10. Hiệu trưởng trường THCS chịu trách nhiệm khi có sai sót trên giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cấp cho thí sinh.
6. Thời gian thi và môn thi
- Thời gian: Ngày 15 và 16 tháng 06 năm 2015.
- Môn thi: Thi viết ba môn Ngữ văn (120 phút); Toán (120 phút) và môn thứ ba (60 phút).
7. Lịch thi tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2015 – 2016:
Ngày thi | Buổi | Môn thi | Thời gian | Giờ phát đề cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài |
15/06/2015 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 7 giờ 55 | 8 giờ 00 |
Chiều | Môn thứ ba | 60 phút | 13 giờ 55 | 14 giờ 00 |
16/06/2015 | Sáng | Toán | 120 phút | 7 giờ 55 | 8 giờ 00 |
C. Về việc thi vào trường chuyên Trần Hưng Đạo :
1. Chỉ tiêu tuyển sinh
STT | Lớp | Số lớp | Số học sinh |
1 | Chuyên Toán | 1 | 35 |
2 | Chuyên Tin học | 1 | 35 |
3 | Chuyên Vật lý | 1 | 35 |
4 | Chuyên Hoá học | 1 | 35 |
5 | Chuyên Sinh học | 1 | 35 |
6 | Chuyên Ngữ văn | 1 | 35 |
7 | Chuyên Tiếng Anh | 2 | 70 |
8 | Không chuyên | 3 | 90 |
Riêng các lớp chuyên Lịch sử và Địa lý tùy theo số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển, Sở sẽ xem xét quyết định số lớp chuyên là 01 lớp/môn hoặc 01 lớp/02môn .
2. Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển.
3. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
Tất cả học sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Thuận, có nguyện vọng theo học cấp THPT tại Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo, khi có đủ các điều kiện sau:
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở từ khá trở lên;
- Xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ khá trở lên.
* Lưu ý: Mỗi thí sinh được đăng ký dự tuyển ít nhất 01 môn chuyên và nhiều nhất là 03 môn chuyên theo thứ tự ưu tiên 1,,23..
4. Hồ sơ dự thi
- Đơn dự tuyển (theo mẫu M4). Học sinh trên địa bàn thành phố Phan Thiết nhận đơn dự tuyển tại Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời hoặc bằng TNTHCS (bản photo có công chứng);
- 01 ảnh 3x4 (chụp không quá 6 tháng kể từ ngày nộp, để làm Phiếu thí sinh).
Tất cả hồ sơ trên bỏ vào một phong bì đựng hồ sơ, bên ngoài ghi rõ họ tên học sinh, học sinh trường THCS và các chi tiết về hộ tịch có liên quan đến học sinh.
5. Thu nhận hồ sơ dự thi
Thí sinh dự thi trực tiếp nộp hồ sơ dự thi tại Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo, từ ngày 28/05 đến hết ngày 31/05/2015.
* Đối với những trường hợp nộp hồ sơ trễ hạn: Tùy từng trường hợp cụ thể, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét quyết định.
6. Lệ phí thi: Thực hiện theo quy định của UBND tỉnh.
7. Môn thi và đề thi
+ Môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (hệ số 1) và môn chuyên (hệ số 2). Nếu môn chuyên là Toán, Ngữ văn hoặc Tiếng Anh thì mỗi môn này phải thi 2 bài: Một bài thi không chuyên và một bài thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn;
+ Môn chuyên được chọn là một trong các môn sau: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tiếng Anh.
+ Những học sinh thi vào lớp chuyên Tin học thì môn chuyên phải thi là môn Toán (khác đề với lớp chuyên Toán).
+ Đề thi: Đề thi được áp dụng hình thức tự luận.
8. Thời gian làm bài thi
- Các bài thi không chuyên: Môn Toán và môn Ngữ văn là 120 phút; môn Tiếng Anh là 90 phút;
- Các bài thi chuyên: 150 phút.
9. Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số);
- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và môn chuyên (điểm các bài thi đều tính hệ số 1). Trường hợp thi nhiều môn chuyên thì môn chuyên lấy điểm thi là môn chuyên có điểm cao nhất.
10. Nguyên tắc và cách xét tuyển
- Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2.
* Lưu ý: Thí sinh đã trúng tuyển ưu tiên 1 không xét các ưu tiên 2 và ưu tiên 3; thí sinh đã trúng tuyển ưu tiên 2 không xét ưu tiên 3.
- Cách xét tuyển:
+ Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
+ Xét tuyển vào lớp không chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu các lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên tham gia tính điểm xét tuyển vào lớp không chuyên cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
11. Ngày thi: Ngày 05, 06 và 07 tháng 06 năm 2015.
12. Địa điểm thi: Tại Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo, đường Nguyễn Văn Linh (nối dài), thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
13. Lịch thi cụ thể:
Ngày thi | Buổi thi | Giờ bắt đầu làm bài | Môn thi (hệ số) |
05/6/2015 | Sáng | 8h00 | Ngữ văn (hệ số 1) |
Chiều | 14h00 | Toán (hệ số 1) |
06/6/2015 | Sáng | 8h00 | Tiếng Anh (hệ số 1) |
Chiều | 14h00 | Toán(hệ số 2), Sinh học(hệ số 2), Ngữ văn (hệ số 2) |
07/6/2015 | Sáng | 8h00 | Hóa học(hệ số 2), Vật lý(hệ số 2), Lịch sử (hệ số 2) |
Chiều | 14h00 | Tiếng Anh(hệ số 2), Tin học(hệ số 2), Địa lý (hệ số 2) |
14. Phúc khảo
Thực hiện theo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
a. Đối tượng và điều kiện: Học sinh đã dự thi đủ các bài thi theo qui định, không vi phạm quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và có đơn phúc khảo theo mẫu M5 (được niêm yết tại Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo).
b. Hồ sơ phúc khảo: Đơn đề nghị phúc khảo .
c. Hồ sơ phúc khảo nộp về Văn phòng Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo.
d. Thời gian nộp đơn phúc khảo: Trước ngày 15/06/2015.
* Lưu ý: Những học sinh có nguyện vọng thi vào Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo vẫn được đăng ký dự thi và xét tuyển vào lớp 10 trường THPT không chuyên khác với 02 nguyện vọng như quy định tại mục 4, IV, Phần B.
( Tài liệu này căn cứ vào số: 557/SGDĐT-KT&QLCLGD ngày 27 tháng 3 năm 2015 về việc xét tốt nghiệp THCS năm học 2014 -2015 , thi tuyển lớp 10 năm học 2015 -2016 )
Ý kiến bạn đọc